Danh hiệu: Administration
Nhóm: Administrators
Gia nhập: 29-05-2017(UTC) Bài viết: 61 Đến từ: 1
|
PHẦN 2: CÁC BỆNH VỀ ĐAU ĐẦU BAO GỒM : A- ĐAU NỬA ĐẦU (IMIGRAINE) B- ĐAU ĐẦU .
A- ĐAU NỬA ĐẦU (IMIGRAINE)
Theo y học hiện đại, đau nửa đầu là một bệnh đau đầu mạch máu, xuất phát thành từng cơn, nguyên nhân gây bệnh chưa được biết rõ ràng. Có hai hình thái lậm sàng lớn: Đau nửa đầu không có tiền triệu ( đau nửa đầu chung) và đau nửa đầu có tiền triệu (đau nửa đầu kinh điển). Cơ sở chẩn đoán là yếu tố gia đình, là đặc điểm cơn, là diễn biến của triệu chứng. Khám thần kinh thấy bình thường
Bệnh lý: Đau nửa đầu là một bệnh do căn nguyên mạch máu. Trước đây nhiều tác giả giải thích tiền triệu của đau nửa là hậu quả co thắt mạch máu và tiếp đến là giãn mạch máu đã gây đau nửa đầu. Ngày nay người ta đã thấy là ở bệnh nhân đau nửa đầu đều có “suy giảm điện” lan tỏa ở vỏ não và đây mới là nguyên nhân gấy ra tiền triệu bệnh.
Nhiều công trình nghiên cứu khác mới đây đã nói đến mối quan hệ giữa Serotonin với đau nửa đầu.
+ Đau nửa đầu không có tiền triệu: Các cơn đau thường xuất hiện vào buổi sáng khi mới ngủ dậy, có khi vào ban đêm, ít khi là ban ngày. Cơn đau khởi phát từ từ, đạt đến đỉnh cao sau vài giờ. Lúc đầu chỉ đau ở một bên đầu, vùng thái dương trán thái dương, ít khi ở vùng chẩm. Rồi dần dần có thể lan ra cả đầu hoặc đau bên nửa đầu đối diện. Như vậy, đau chủ yếu là ở sọ, rất ít khi đau ở mặt. Đau đầu có đặc điểm đập theo mạch nặng lên khi hoạt động cho nên ở những trường hợp nặng, bệnh nhân thích nằm nghỉ trong buồng tối (sợ ánh sáng), yên tĩnh (sợ ồn ào). Những triệu chứng kèm theo là buồn nôn, rối loạn tuần hoàn như mạch chậm, huyết áp có thể hơi cao, nhạy cảm với các mùi. Cơn đau thường kéo dài từ vài giờ đến 3 ngày, mất đi vào ban đêm hoặc để lại cảm giác ê ẩm ở trong đầu ngày hôm sau.
+ Đau nửa đầu có tiền triệu: Đau đầu khởi phát bằng tiền triệu nghĩa là những triệu chứng thần kinh khu trú ở vỏ não rồi phát triển dần dần trong vòng 6 đến 20 phút, kéo dài dưới 60 phút. Tiếp theo đó là đau đầu, buồn nôn và (hoặc) sợ ánh sáng giống như đau nửa đầu không có tiền triệu. Giai đoạn đau đầu này thường ngắn hơn trong thể đau nửa đầu trên. Tiền triệu có thể là rối loạn thị lực nhìn hình đôi, lác mắt ở cùng bên đau; cảm giác như kiến đốt, kim châm, yếu nửa người, liệt nhẹ chi trên, mát ngôn ngữ nói khó. Tiền triệu kéo dài dưới 60 phút và sẽ phục hồi hoàn toàn. Đây là dấu hiệu quan trọng để phân biệt với những bệnh nhân không phải đau nửa đầu Khám và điều trị bằng Phương pháp tác động cột sống Việt Nam Như trên đã nêu: Nguyên nhân gây bệnh đau nửa đầu chưa được biết rõ ràng: Phương pháp tác động cột sống Việt Nam căn cứ vào sự biến đổi nhiệt độ da, sự biến đổi về tiết cơ trên hệ cột sống, sự biến đổi cùa các đốt sống liên quan đến các triệu chứng bệnh và cảm giác khách quan trên các đốt sống đó để xác định các đốt sống trọng điểm và giải toả các trọng điểm đó để điều trị các triệu chúng của bệnh.
1. Triệu chứng nảy đom đóm mắt: Thăm khám nhiệt độ da ta thấy vùng ngực trái, vai phải, sườn phải của bệnh nhân nóng cao. Triệu chứng này có liên quan đến các chức năng về tuần hoàn, hô hấp, gan rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C6, T9,T10,T11. Tuỳ theo hình thái của trọng điểm mà áp dụng các thủ thuật cho thích hợp. 2. Triệu chứng nặng đầu, mất nsủ, buồn nôn, rối ỉoạn tuần hoàn: Nhiệt độ vùng ngực trái nóng cao. Đốt sống trọng điểm là T3,T6. 3. Chi trên và đầu ngón ta tê bì: nhiệt độ rối loạn vùng chẩm, cổ phải, mỏ ác (nóng cao); liên quan đến chức năng phổi, dạ dày, đại tràng rối loạn. Đối sống trọng điểm là C7,L1,L3. 4. Người mệt, hay ngáp, ợ hơi: nhiệt độ rối loạn vùng ngực trái. Liên quan đến chức năng đại tràng, tim mạch rối loạn. Trọng điểm là đốt sống T6, T7, T9 5. Nói khó, nghe đọc không hiểu: nhiệt độ rối loạn ở vùng chẩm. Liên quan đến chức năng đại tràng, tim mạch rối loạn. Trọng điếm là đốt sống S5. 6. Nhức nửa đầu sau, lan sang hốc mắt: nhiệt độ rối loạn ở vùng đầu sau, hốc mắt và vùng vai phải, mỏ ác. Liên quan đến chức năng thần kinh và phổi rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C1,C3,C5,C6,T11. 7. Nhức đầu vùng thái dương: nhiệt độ rối loạn vùng vai phải, mỏ ác. Liên quan đến chức năng hô hấp và dạ dày rối loạn. Đốt sống trọng điểm là T3, T11, ,L1 8. Nhức đầu vùng trán và hốc mắt: nhiệt độ rối loạn vùng vai phải. Liên quan đến chức năng mật rối loạn. Đốt sống trọng điểm là T10,T11. 9. Mắt nhìn hình đôi, sụp mi: nhiệt độ địa phương vùng mắt nóng cao. Liên quan đến chức năng thần kinh rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C7. 10. Liệt nhẹ chi trên và nói khó: nhiệt độ rối loạn vùng lưng trên. Liên quan đến chức năng tuần hoàn hô hấp rối loạn. Đốt sống trọng điểm là C6,T1.
B- ĐAU ĐẦU :
Bệnh đau đầu là một triệu chứng thường hay gặp trong vùng đầu có những cảm giác đau, cơn đau dài ngắn tùy từng trường họp bệnh, những cảm giác đau là một hiện tượng gân cơ nhược gây co cơ, nhiệt độ cao đo đó các tổ chức ngoai sọ, trong sọ lớp dưới da, cơ màng cứng, rễ thần kinh bị tổn thương. Nguyên nhân tất cả mọi tác động chủ quan hay khách quan quá ngưỡng đều gây đau đầu. Phương pháp tác động cột sống căn cứ vào đặc trưng bệnh lý để chẩn và trị bệnh đau đầu như sau:
I/ Đau đầu toàn thân nóng cao: 1/ Đau đầu sốt rét con, lưng gáy co cứng ứphế quản hoặc cảm mạo *Thăm khám: Mât đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Liên vùng cổ dưới và lưng trên Trọng điểm : C7 - TI *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : C7 và TI
2/ Đau đầu do bị cảm kiêm chứng bắp thịt cổ gáy co giật có sốt rét con: *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Vùng lưng trên nóng cao Trọng điểm : T2 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : Giải tỏa trọng điểm T2
3/ Đau đầu sốt cao, kiêm chứng lưng và thắt lưng cứng đau, chân đau tê, đau kẽ sườn, vàng đa, ho xuyến, bụng trên lạnh bỉếng ăn. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: phần dưới của lưng trên Trọng điểm: T7 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu : Trung tâm điều nhiệt vùng đầu giải tỏa trọng điểm T7
II/ Đau đầu vùng mỏ ác nóng cao: 1/ Đau một bên đầu kiêm chứng chảy nước mắt trông không rõ *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng lưngdưới nóng cao Trọng điểm: L1 * Điều-tri: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu, vùng mỏ ác giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và L1. 2/ Đau đầu chóng mặt kiêm sưng đau khóp cổ chân, ống chân và đầy bụng: *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Vùng cổ, lưng dưới nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ và L1 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu , và mỏ ác:giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và LI 3/ Đau nhức vùng trán kiêm tiêu hóa kém, đầy bụng đi ỉa lỏng, chân đau tê bại: *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, dưới lưng giữa và lưng dưới nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ , T12 và L1 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu, mỏ ác và giữa lưng giải tỏa các đốt sống cổ T12 và Ll.
III/ Đau đầu vùng vai phải nóng cao, liên quan chức năng Mật rối loan 1/ Đau một bên đầu, kiêm chứng ù tai, điếc tai giữa, đau răng, liệt dây 7 *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Dưới lưng giữa và vùng cổ Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11 *Điều trị: Trang tâm điều nhiệt vùng nửa bên đầu và vai phải, giải tỏa các đốt sống cổ và T11. 2/ Đau đầu do bị cảm kiêm cổ gáy cứng đau. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng dưới lung giữa và vùng cổ Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng đầu và vai phải, giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và T11. 3/ Đau vùng trán kiêm mắt nhức đau liệt dây 7 *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cố, lưng dưới nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ và T11 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt vùng trước trán và vai phải. Giải tỏa trọng điểm các đốt sống cổ và T11
IV. Đau đầu vùng bụng con nóng cao, iiên quan chức năng bàng quang rối loạn. 1/ Đau vùng trán kiêm hay nháy mắt chóng mặt: "Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ- vùng cụt nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, S3 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng trán và vùng bụng con Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ , S3. 2/ Đau đầu, chóng mặt kiêm đau eo, lưng, chân tế và lạnh buốt, đi đứng khó khăn, mất ngủ kéo dài *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, hông nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, S3 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, bụng con Giải tỏa trọng điểm: các đốt sống cổ, vùng hông S3 3/ Đau nặng đầu: Kiểu cồ gáy cùng đau, mờ mắt, tắc mũi, lưng vai đau mỏi *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, hông nóng cao Trọng điểm: các đốt sống cổ và S3 * Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, bụng con Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, S3
V. Đau đầu vùng cổ phải nóng liên quan chức năng hô hấp rối loạn 1/ Đau 1 bên đầu, kiêm ho, viêm phế quản, suyễn, các chứng sốt *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ phải nóng cao Trọng điêm : các đốt sống cổ, T3,T4 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, cổ phải Giải tỏa trọng điểm : đốt sống cổ, T3,T4
VI. Đau đầu vùng chẩm nóng cao liên quan chức năng đại tràng kiêm : chảy máu cam, đau răng, ù tai, tê họng, ho suyễn, nhức 2 vai, trẻ em bị co giật *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Vùng thắt lưng, hông nóng cao Trọng điểm : các đốt cổ và L3,L5 *Điều trị: Trung tâm điểu nhiệt: vùng đầu. Chẩm Giải tỏa trọng điểm : đốt sống cổ, thắt lưng L3,L5
VII. Đau đầu vùng rốn nóng cao liên quan chức năng ruột non rối loạn kiêm : đau 2 bên đầu ; tai, mắt, gáy, họng bị rếỉ loạn, bệnh phát nóng, tâm thần *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cụt nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, S2 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, giữa rốn Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, vùng hông S2
VIII. Đau đầu eo lưng trái nóng cao liên quan chức năng thần kinh vận động và sinh dục rối loạn 1/ Đau đỉnh đầu kiêm bàn chân đau, động kinh, nữ sa dạ con hoặc các bệnh sinh dục ( nam nữ) *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Vùng thắt lưng nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, L3,L5 rối loạn *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, lưng trái Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ. L3.L5
IX.Đau đầu vùng hạ sườn phải nóng cao liên quan chức năng gan rối loạn 1/Đau đầu nhức mắt: kiêm ngứa nhiều, vàng da *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : Vùng cổ, lưng dưới nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, T10 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, hạ sườn phải Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T10
X.Đau đầu vùng cổ, ngực, cổ trái nóng cao liên quan chức năng: màng bao tim rối loạn
1/Đau đầu do tăng huyết áp kiêm tim hồi hộp: ngực đau tức, đau dạ dày, nôn ra máu, hông đau *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: phần dưới bụng trên nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, T5
*Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, cổ, ngực trái nóng cao Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T5 Ghi chú: Đau đầu do tăng huyết áp cần Tác động Tl, T2 thận trọng khi tác động ở T6, T10, L3 bên phải
2/Đau đầu mất ngủ kiêm động kinh, lưng cứng, tim đau, sốt rét, mạch nhanh *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: vùng cổ và lưng giữa nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ, T9 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu, ngực trái Giải tỏa trọng điểm : các đốt sống cổ, T9
3/ Đau đầu mất ngủ, kiêm cánh tay, cẳng tay cẳng tay tê dại, tràng nhac, tim đau nhói. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: vùng cổ, phần dưới lưng trên nóng cao Trọng điểm : các đốt sống cổ và T6 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu và ngực trái Giải tỏa trọng điểm xác đốt sống cổ và T6
XI. Đau đầu vùng giữa lưng nóng cao liên quan chức năng lá lách rối loạn: 1/ Đau đầu mất ngủ ( suy nhược thần kinh) kiêm : Nữ: Kinh nguyệt không điều, quá nhiều, thống kinh, tử cung ra máu, khí hư, động thai. Nam: Đau đầu dương vật, di tinh, trẻ em đái dầm, chân đau hoặc tê dại, tiêu hóa kém, bụng đầy trướng, đi ỉa lỏng *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng dưới nóng cao Trọng điểm : Các đốt sống cổ và T10,T12, S1-S5 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu, T7-T11 Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và T10,T12, S1-S5
XII. Đau đầu do các bệnh khác
1/ Đau đầu lảo đảo muốn ngã kiêm hội chứng tiền đình, huyết áp cao. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: ' Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ dưới và lưng trên nóng cao Trọng điểm : C6, C7 và T1 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và lưng trên Giải tỏa trọng điểm :C6,C7 và T1 phải, cơ vai.
2/ Đau đầu phía sau kiêm đau gáy, mất tiếng, động kinh. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: trên cô trên nóng cao Trọng điểm: C1,C5 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu sau Giải tỏa trọng điểm : C1,C5
3/ Đau đầu buồn nôn kiêm lưng và eo lưng lạnh biếng ăn, bụng trên lạnh. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới lưng trên Trọng điểm : Vùng cổ và T6, T7 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và lưng trên Giải tỏa trọng điểm :Các đốt sổng cổ và T6,T7.
4/ Đau đầu kinh niên *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ và vùng trên lưng trên Trọng điểm: C6,C7,T1 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu và phần trên lưng trên Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và C6,C7,T1
5/ Đầu âm u kiêm các chứng trạng trong bệnh tâm thần *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng trên và giữa lưng, lưng dưới, thắt lưng và vùng cùng nóng cao Trọng điểm Các đốt sống C4-C7; T1,T2,T5,T7,T8 ; L4, L5; Sl- S4 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu và toàn thân Giải tòa trọng điểm :C6,C7; T1, T2, T5, T7, T8; L4, L5; S1-S4
6/ Nóng vùng trán. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới cổ và lưng dưới Trọng điểm: C6,C7,T11 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu, trán và lưng dưới Giải tỏa trọng điểm : C6,C7 và T11.
7/Nóng đỉnh đầu kiêm đái dắt *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, vùng hông Trọng điểm : đốt sống cổ , S4, S5 *Điều trị: L2,L3 Trung tâm điều nhiệt: Vùng đầu Giải tỏa trọng điểm :Các đốt sống cổ và L2,L3,S4, S5
8/ Nóng vùng chẩm kiêm cảm giác giảm *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng hông Trọng điểm : Các đốt sống cổ và S2, S3 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng chẩm Giải tỏa trọng điểm : Các đốt sống cổ và S2, S3.
9/ Nóng vùng đầu *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ Trọng điểm: C3 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: vùng đầu Giải tỏa trọng điểm : C3 10/Nóng vùng gáy
*Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Phần dưới cổ Trọng điểm: C5 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng gáy Giải tỏa trọng điểm :C5.
11/ Đau tức vùng chẩm kiêm hạ huyết áp, mệt lả, chân tay mỏi rã rời. *Thăm khám: Mất đổi xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : cố trên, phần dưới lưng trên, lưng dưới và vùng thắt lưng Trọng điểm : C1,C2 ; T6, T10 và L3 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng cổ gáy Giải tỏa trọng điểm : Cl, C2, T6, T10 và L3
12/ Lạnh vùng gáy kiêm hạ huyết áp, mạch chậm. *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi : cổ trên Trọng điểm : C2 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng cổ gáy Giải tỏa trọng điểm :C2
13/ Tê bì vùng chẩm *Thăm khám: Mất đối xứng bệnh lý: Nhiệt độ biến đổi: Phần cổ trên Trọng điểm: C1 *Điều trị: Trung tâm điều nhiệt: Vùng chẩm Giải tỏa trọng điểm :C1 Tóm tắt 1/ Những triệu chứng đau và các cảm giác khác ở trong đầu kể cả những trường hợp bệnh bệnh lý hay không bệnh lý đều có liên quan ảnh hưởng từ các đốt sống cổ (Cl- C7) có định hình bệnh lý : đối xứng và mất đối xứng. Nếu các đốt sống cổ không có định hình bệnh lý mặc dù là bệnh sốt hay các trường hợp bệnh lý khác thì cũng nhất thiết không có triệu chứng đau đầu. 2/Phương nháp tác động cột sống quy định về nhiệt độ da ở vùng đầu là khi ở vùng đầu toàn thể hay một khu vực có cảm giác đau hoặc khác thường thì nhiệt độ da ở vùng đó cao hơn mức bình thường. 3/ Những đốt sống cần tránh trong các trường hợp đau đầu; -Những người có bệnh sơ cứng động mạch vành tim thì không được tác động ở C1, C2, C3, C4. -Những người bệnh huyết áp cao tránh Cl, C2, thận trọng T6, T10 và L3 phải. -Đau đầu giãn đồng tử, mắt mờ tránh tác động Cl, C2. Co đồng tử, mắt mờ thận trọng C7, Dl.
XIII-MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG ĐAU ĐẦU
1/ Đầu do bị cảm - Nhiệt đô biến đổi vùng: ………………vùng đầu, ngưc trái, cổ phải - Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………….3 - Đốt sống trong điểm:…………………….T2
2/ Cả vùng đầu nóng ran - Nhiệt đô biến đổi vùng:……………………….Chẩm - Vùng tam giác cơ biến đổi: …………………….1 - Đốt sống trong điểm:……………………………C3 3/ Đau đầu, vùng trán nóng .
- Nhiệt đô biến đổi vùng: ……………….Vai phải - Vùng tam giác cơ biến đối: ……………..2-5 - Đốt sống trong điểm:…………………………C6,7, Dll 4/ Đau vùng đỉnh đầu
- Nhiêt đô biến đổi vùng:………………………………Chẩm - Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………………8 - Đốt sống trong điểm:………………………S4,5 5/ Đau vùng chẩm
- Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………………..Rốn -Vùng tam giác cơ biến đổi:…………………….8 -Đốt sống trọng điểm: ………………………….S2, 3 6/ Vùng chẩm tê bì
-Nhiệt độ biến đổi vùng:……………………Đầu phải giảm -Vùng tam giác cơ biến đổi:………………….1 -Đốt sống trọng điểm: …………………C1 -Liên quan chức năng :.... ………..thần kinh 7/ Đau đầu nhức mắt
-Nhiệt độ biến đổi vùng: ……….hạ sườn phải -Vùng tam giác cơ biến đối:…………….1 -Đốt sống trọng điểm:…………………C3 -Liên quan chức năng :……………….thần kinh 8/ Đau như thắt ở trước trán
-Nhiệt độ biển đổi vùng: ………….đầu phải, mỏ ác, vai phải -Vùng tam giác cơ biến đổi:…………..5-6 -Đốt sống trọng điểm: ………………T1, L1 9/ Đau đầu buồn nôn
-Nhiệt độ biến đôi vùng: …………….đầu phải -Vùng tam giác cơ biến đổi:…………..1-2 -Đốt sống trọng điểm:………………………..C1-C7 10/ Đau nửa đầu phía trước
-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………….đầu phải, mỏ ác -Vùng tam giác cơ biến đổi:......................6 -Đốt sống trọng điểm:…………………….L1 11/ Đau nửa đầu phía sau
-Nhiệt độ biến đổi vùng: ……………đầu phải -Vùng tam giác cơ biến đối: …………….1 -Đốt sống trọng điểm: ……………C1 12/ Đau nửa đầu, ít ngủ, buồn nôn
-Nhiệt độ biến đổi vùng: ………….vai phải, mỏ ác, chẩm -Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………1-2-4 -Đốt sống trọng điểm: ………….C3, 4, 5, 6, 7, T4 -Chức năng liên quan: ………….hô hấp, dạ dày, đại tràng 13/ Đau đỉnh đầu
-Nhiệt độ biến đổi vùng: …………đỉnh đầu, thắt lưng -Vùng tam giác cơ biến đổi:………6 -Đốt sống trọng điểm: …………….L2 14/ Đau cả vùng đầu kiên chứng táo bón (những người bị thần kinh hay bị đau cả vùng đầu).
-Nhiệt độ biến đổi vùng:……………….Chẩm -Vùng tam giác cơ biến đổi: …………….5 -Đốt sống trọng điểm:…………………T10,l 1
15/ Đau đầu, cơ thể suy nhược, mệt mỏi
-Nhiệt độ biến đổi vùng:………………ngực trái, sườn phải -Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………..4-5 -Đốt sống trọng điểm:…………………..T6,7,9
16/ Đau đầu, buồn nôn, choáng váng, huyết áp cao -Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………Đầu, mặt, cổ, ngực T,sườn F -Vùng tam giác cơ biến đổi: ……………..2-3-5 -Đốt sống trọng điểm:…………………..C4,5,6,7, Tl,2,3,10
17/ Đau cả vùng đầu - Nhiệt độ biến đổi vùng:……………. đầu phải giảm, Chẩm - Vùng tam giác cơ biến đổi: …………..2 -Đốt sống trọng điểm:……………….C5,6,7
18/ Đau đầu kinh niên -Nhiệt độ biến đổi vùng: ………………….đầu phải, ngực trái, chẩm -Vùng tam giác cơ biến đổi: ………………..1-2-3 - Đốt sống trọng điểm:……………………C2,3,4,5,6,7,T1
Tài liệu phần tiếp theo : Bệnh về tuần hoàn, huyết áp cao , huyết áp thấp.
Sửa bởi người viết 11/07/2018 lúc 01:43:27(UTC)
| Lý do: Chưa rõ |